|
Container là phương tiện vận tải quan trọng trong logistics. Những cách phân biệt và đọc thông tin trên vỏ container.
Container là công cụ chứa hàng phổ biến với là phương pháp giúp tối ưu việc vận chuyển, bảo vệ hàng hóa. Vậy thông tin trên Container thể hiện những điều gì? Hãy để VietAviation hướng dẫn bạn cách phân biệt từng loại container, cũng như kí hiệu trên vỏ thùng nhé. I. CONTAINER LÀ GÌ? 1. Container Là phương tiện cơ giới đường bộ chuyên chở hàng hóa có khối lượng lớn và cồng kềnh. Container là một thùng rỗng bằng kim loại, được chứa nhiều loại hàng khác nhau. Được sử dụng trong vận tải đa phương thức. Giúp tối ưu hóa việc vận chuyển, xếp dỡ và bảo vệ hàng hóa khỏi hư hỏng và tránh mất mát trong quá trình vận chuyển. Được làm từ vật liệu rất bền như thép hoặc nhôm nên có khả năng chịu lực tốt. Hạn chế được các tác động của môi trường. 2. Lịch sử Được sử dụng từ năm 1956 do Malcolm McLean phát minh. Là một sáng tạo tuyệt vời của ngành logistics. Tiêu chuẩn hóa hoạt động vận tải logistics bằng việc đặt ra một kích cỡ chuẩn để vận chuyển. Container có cùng kích thước giúp cho việc xếp hàng lên tàu biển nhanh chóng bằng nhiều tầng. Và hàng hóa được vận chuyển nhanh hơn. Các tiêu chuẩn về kích thước container dần được quốc tế hóa, giúp việc kết nối giữa các phương thức vận tải trở nên linh hoạt. II. VAI TRÒ CỦA CONTAINER 1.Vận chuyển hàng hóa với tải trọng lớn Là phương tiện chuyên dụng, có khả năng chuyên chở hàng hóa cồng kềnh với khối lượng lớn. Đáp ứng nhu cầu của các tuyến vận tải dài. 2. Bảo vệ hàng hóa Được bằng thép và có cấu trúc chắc chắn, chống chịu được thời tiết. Giúp bảo vệ hàng hóa bởi các tác động từ bên ngoài tránh bị va đập, mất mát và hư hại. Giảm thiểu các rủi ro cho các mặt hàng hóa dễ vỡ, các mặt hàng có giá trị cao. 3. Tiết kiệm chi phí Có khả năng chứa lượng lớn hàng hóa, làm giảm bớt số lần vận chuyển cần thiết so với các phương tiện khác. Một container có thể chứa tối đa 26.75 tấn hàng. Giúp tiết kiệm chi phí xăng dầu và cả chi phí nhân công trong việc bốc dỡ hàng hóa. 4. Tính linh hoạt cao Container có thể được vận chuyển giữa các phương thức vận khác nhau mà không cần thay đổi hay bốc dỡ hàng hóa. Phù hợp cho việc vận chuyển hàng hóa đa phương thức hoặc qua nhiều giai đoạn khác nhau. Các container có kích thước chuẩn cho phép chúng được chuyển tải dễ dàng giữa các phương tiện vận tải khác nhau. Tạo sự linh hoạt và hiệu quả tối đa trong quá trình vận chuyển. 5. Thúc đẩy thương mại quốc tế Container là phương pháp vận chuyển phổ biến trong thương mại quốc tế. Các tiêu chuẩn về kích thước container được tiêu chuẩn hóa quốc tế. Vì vậy, việc vận chuyển hàng hóa từ quốc gia này đến quốc gia khác dễ dàng và hiệu quả. III. CẤU TẠO 1 CHIẾC CONTAINER Một chiếc container có cấu tạo gồm khung thép chịu lực, sàn gỗ, vách dọc, mặt trước, mái và cửa ở mặt sau. Các bộ phận này được làm bằng kim loại và gỗ đã qua xử lý. Có thiết kế lượn sóng để tăng khả năng chịu lực và chống thấm nước. Đảm bảo an toàn cho hàng hóa. 1.Phần khung của container Khung là thành phần chịu lực chính của container, làm bằng thép đặc biệt và có dạng hình hộp chữ nhật. Gồm các bộ phận: 4 trụ góc 2 xà dọc nóc 2 xà dọc nóc 2 xà dọc đáy 2 dầm đáy 1 xà ngang trên trước cùng 1 xà ngang trên sau 2. Đáy và mặt sàn Gồm các dầm ngang nối hai thanh thanh xà dọc đáy. Hỗ trợ kết cấu khung và chịu lực trực tiếp. Sàn của container được làm chủ yếu bằng gỗ nguyên bản nên chịu lực tốt và chắc chắn. Ngoài ra, gỗ được ngâm hóa chất chống mối mọt và tình trạng mục nát. 3. Tấm mái Lá các tấm kim loại làm từ thép, nhôm có độ uốn lượn nhằm đảm bảo an toàn cho hàng hóa. Ngoài ra, hình dạng sóng lượn giúp chống động nước và tăng khả năng chịu lực. 4. Vách dọc Là những tấm kim loại được gắn kết với nhau, được sử dụng che chắn hai bên hông của container. Gắn với khung để tạo thành bên của container. Cũng được cấu tạo lượn sóng để bảo vệ hàng hóa. 5. Mặt trước và mặt sau và cửa container Mặt trước: là những tấm thép kim loại không có cửa và được dập sóng theo khối vuông. Mặt sau và cửa container: được thiết kế với 2 tấm kim loại phẳng làm cánh cửa, các cánh cửa. Được gắn với khung container bằng các bản lề chắc chắn. IV. PHÂN LOẠI CONTAINER HIỆN NAY Các loại container đường biển được sử dụng khá đa dạng và phổ biến. Được phân loại theo tiêu chuẩn ISO 6346 (1995). Thông tin về loại container được thể hiện qua Ký mã hiệu trên vỏ container. 1.Container bách hóa Được gọi là cont khô và được dùng để chở hàng hóa khô. Loại container này được sử dụng phổ biến trong vận tải biển. Phù hợp cho hàng hóa đóng kiện, thùng giấy và đồ đạc. Container khô có nhiều kích thước khác nhau để phù hợp với các loại hàng cụ thể và yêu cầu của người gửi. Container chở hàng khô thường có hai cửa ở một đầu container, rất tiện lợi cho việc xếp dỡ hàng hóa. Kích thước của container bách hóa: Loại cont Kích thước Thể tích Container 10 feet D 3,047m x R2,438M x C 2,591m 14,9 m3 Container 20 feet D 6,058m x R 2,438m x C 2,591m 33,04 m3 Container 40’DC D 12,192m x R 2,438m x C 2,591m 67,34 m3 Container 40’HC D 12,192m x R 2,438m x C 2,896m 75,95 m3 Container 45 feet D 13,556m x R 2,438m x C 2,896m 86 m3 2. Container lạnh ( Reefer container) Được thiết kế có thiết bị giữ nhiệt bởi hệ thống làm lạnh trực tiếp. Được gắn thiết kế để kiểm soát nhiệt độ. Bảo quản hàng hóa nhạy cảm với nhiệt độ. Các sản phẩm dùng container lạnh: Thực phẩm tươi sống Đồ đông lạnh Dược phẩm Vật liệu sinh học Cấu tạo của container lạnh bao gồm vỏ cách nhiệt, hệ thống làm lạnh và hệ thống điều khiển nhiệt độ tự động. Được chia làm 3 loại chính: Container lạnh: chuyên chở các thực phẩm sóng , thủy hải sản... cần bảo quản ở nhiệt độ thấp. Container cách nhiệt: vận chuyển rau củ quả, dược phẩm.... Được thiết kế với cách nhiệt giúp giữ nhiệt độ bên trong ổn định, tranh gia tăng nhiệt độ. Container thông gió: giúp luồng khí lưu thông qua những lỗ nhỏ dọc theo vách ngăn. Dùng để chuyên chở hàng hóa thực vật cần đảm bảo độ thông thoáng, không bị ém khi tránh hư hỏng. 3. Container hàng rời Là cont được xếp hàng rời khô như xi măng, ngũ cốc,... bằng cách rót từ trên xuống qua miệng xếp hàng. Có hình dáng bên ngoài giống cont bách hóa trừ miệng xếp hàng và cửa dỡ hàng. Có cửa ở phía trên to hơn, giúp việc đưa hàng vào container bằng cách rót từ miệng. Và dỡ hàng ở cổng dưới đáy hoặc bên cạnh container. 4. Container chuyên dụng Là loại thiết bị đặc thù chuyên chở một loại hàng nào đó như ô tô, súc vật sống.... Đối với chở ô tô: cấu trúc gồm một khung liên kết với mặt sàn. Không cần vách với mái che và có thể xếp 1 hoặc 2 tầng tùy theo chiều cao của xe. Đối với chở súc vật: sẽ được thiết kế đặc biệt với vách dọc hoặc vách mặt trước, có gắn lưới nhỏ để thông hơi. Phần dưới bố trí lỗ thoát bẩn khi dọn vệ sinh. 5. Container hở mái Được thiết kế thuận tiện cho việc đóng hàng và rút hàng qua mái container. Mái sẽ được phủ kín bằng vải dầu khi vận chuyển. Dùng để chuyên chở máy móc thiết bị hoặc gỗ có thân dài. 6. Container mặt bằng Hiện được dùng để chuyên chở nhiều các mặt hàng siêu trường, siêu trọng hay những mặt hàng vượt qua khổ. Được thiết kế với hai thanh thép linh động có thể tháo rời giúp xếp dỡ lượng hàng hóa một cách thuận lợi. 7. Container bồn Hay còn gọi là iso tank. Là loại xe được thiết kế đặc biệt như một chiếc bồn lớn, làm bằng vật liệu thép không gỉ. Chứng và vận chuyển lượng hàng hóa có khối lượng lớn. Chủ yếu vận chuyển các loại chất lỏng không nguy hiểm và nguy hiểm. Có kích thước phổ biến là 20 feet và 40 feet. Cấu trúc thiết kế với bên trong là thép không gỉ. Và bên ngoài có một lớp cách nhiệt và một lớp bảo vệ bên ngoài bằng polyurethane hoặc nhôm. V. KÝ HIỆU CÁC LOẠI CONTAINER PHỔ BIẾN HIỆN NAY Việc ký hiệu trên container giúp cho người quản lý có thể nhận biết các loại container, các thông số. Biết rõ trọng lượng và kích thước trọng tải xe container. Ngoài ra, trên container còn có các thông tin khấc như mã chủ sở hữu, tải trọng cho phép và dung tích chứa hàng. 1.Kí hiệu theo các loại container Kí hiệu DC – Dry container là cont khô và là loại phổ biến nhất hiện nay. GP (General Purpose), ST hoặc SD (Standard) cũng đều là container thường. HC (high cube) chuyên dùng với khối lượng và kích thước lớn. Container cao hơn so với loại thường. RE (Reefer) là container thiết kế dành cho xe đông lạnh nhằm giữ nhiệt độ ổn định thích hợp cho từng loại mặt hàng. HR (Hi – cube reefer) là dạng container lạnh nhưng cao dùng chở hàng hóa có sức chứa lớn OT (Open top) loại container mở nóc để dễ dàng lấy hàng nhanh chóng, thường chỡ máy móc thiết bị. FR (Flat rack) là container không có vách chỉ có sàn dùng để chở hàng cồng kềnh, hàng nặng. Kẹp chì (seal container) là khó niêm phong container trước khi xuất hàng hóa. Bảo đảm chất lượng sản phẩm và hạn chế thất thoát. Gồm 1 dãy seri 6 chữ số, mỗi 1 cont niêm phong 1 số chì duy nhất và được khai báo hải quan quan các kí hiệu P/L, B/L. 2. Kí hiệu theo kích thước: Các container được kí hiệu kích thước về chiều cao, chiều dài và chiều rộng theo từng kí hiệu sau: Chiều dài có 3 độ dài tiêu chuẩn cho cont: 20 feet (6.1m) 40 feet (12.2m) 45 feet (13.7m) Chiều cao có 2 loại tiêu chuẩn: 8 feet 6 inch 9 feet 6 inch Chiều rộng tiêu chuẩn là khoản 8 feet (tương đương 2,438m) 3. Đọc các ký hiệu trên thùng container a. Mã chủ sở hữu (Owner Code) Là 3 chữ cái đầu tiên trong dãy 4 kí tự chữ cái in hoa trên container. Đăng kí với cục Container Quốc tế BIC để xác nhận quyền sở hữu container. Ví dụ trong mã BICU thì BIC là mã chủ sở hữu. Đi kèm với các chữ cái cuối để phân loại thiết bị như: U: Container chở hàng (Freight container) J: Container có thể tháo rời Z: đầu kéo b. Số seri Gồm 6 chữ số trên container. Ví dụ như 123456... c. Chữ số kiểm tra: Dùng kiểm tra tính chính xác của chuỗi kí tự đứng trước đó nhằm giảm thiểu rủi ro trong quá trình nhập số cont. Là chữ số đóng khung nằm sau số seri, hạn chế sai sót. d. Mã kích thước Được phân loại gồm 4 ký tự trong đó 2 ký tự đầu chỉ mã kích thước và 2 ký tự cuối chỉ kiểu container. Ký tự đầu tiên biểu thị chiều dài của container: Số 2 tương ứng với cont 20 feet Số 4 là 40 feet Cont 45 feet sẽ kí hiệu là chữ L Ký tự thứ 2 biểu thị chiều cao của container: Số 0 = 8ft Số 2 = 8,6 ft Số 5 = 9,6 ft e. Mã kiểu container Là 2 ký tự cuối trong 4 ký tự thể hiện kiểu loại container đang dùng Ký tự thứ 3 là ký tự biểu thị cho kiểu container, những loại thường gặp là: Kí hiệu Loại Container Đặc điểm G Container thường Hàng bách hóa thông thường R Container lạnh Có hệ thống làm lạnh U Container mở mái Có thể mở nắp trên nóc T Container bồn Chở chất lỏng P Container phản Mặt phảng không có thành Kí tự cuối cùng trong dãy 4 kí kí tự được hiểu là: Số 0: cont có thể mở 1 đầu hoặc 2 đầu ( có thể mở được 1 cửa hoặc 2 cửa) Số 1: Cont có cửa thông gió ở bên trên Chữ P: biểu hiện cho Cont chứa cả 2 loại trên Ví dụ: 45G1 cho biết đây là Cont 40’ cao 9.6 có cửa thông gió bên trên và dùng để chở hàng bách hóa. 4. Các kí hiệu khác trên thùng container MAX.GROSS: tổng lượng max của container, được tính theo 2 đơn vị là Kg và LB (1 kg ~ 2.2 lbs) TARE: Thể hiện khối lượng tịnh của vỏ container NET (Hoặc PAYLOAD hoặc MAX.C.W): là trọng lượng hàng tối đa đóng vào container trước khi xuất khẩu CU.CAP: thể hiện số khối trong cont sẽ tính bằng m khối và feet khối VI. KẾT LUẬN Trên đây là toàn bộ những thông tin chi tiết về Container. Hy vọng những chia sẻ từ bài viết trên sẽ giúp ích cho công việc của các bạn. Nắm vững các lưu ý liên quan đến vận chuyển sẽ giúp hàng hóa của bạn thông quan dễ dàng. Nếu bạn thấy bài viết hay và bổ ích hãy chia sẻ nó đến bạn bè và người thân muốn kinh doanh mặt hàng này nhé! Nếu bạn vẫn còn thắc mắc về uy tình hay những thủ tục khác có liên quan. Hãy liên hệ ngay đến số hotline 0842.001.900-0908.315.806 để được tư vấn nhé. VietAviation luôn ở đây để hỗ trợ bạn! Hãy cùng khám phá thêm những thông tin khác Chuyển Phát Nhanh Đi Trung Quốc - Vietaviation Cargo Bảng Giá Chuyển Phát Nhanh Gửi Hàng Đi Trung Quốc - Bảng Giá Cước Vận Chuyển Hàng Việt Trung Bảng Giá Chuyển Phát Nhanh Quốc Tế Vietaviation Express Dịch Vụ Mua Hộ Hàng Trung Quốc Giá Tốt 2025 Dịch Vụ Chuyển Hàng Trung Quốc Về Việt Nam Giá Tốt Nhất |
| Free forum by Nabble | Edit this page |
